Tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh? Điều kiện thủ tục bảo lãnh người bị tạm giam? Thẩm quyền ra quyết định bảo lãnh là ai? Thời hạn bảo lãnh người bị tạm giam là bao lâu? Mẫu đơn cam đoan xin bảo lãnh soạn ra sao? Tất cả sẽ được Luật Nguyễn Hưng giải đáp cụ thể trong bài viết sau đây.
Bảo lãnh là gì?
Bảo lãnh trong dân sự là một biện pháp đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ dân sự, còn trong Bộ luật tố tụng Hình sự quy định khái niệm về biện pháp bảo lĩnh (bảo lãnh) như sau: “Bảo lĩnh là biện pháp ngăn chặn thay thế tạm giam. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi và nhân thân của bị can, bị cáo, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho họ được bảo lĩnh.”
Tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh?
Pháp luật hiện nay chưa có quy định người bị tạm giam bao lâu thì được thay đổi biện pháp ngăn chặn từ tạm giam thành bảo lãnh. Do đó, người bị tạm giam nếu đủ điều kiện để áp dụng biện pháp bảo lãnh, có người bảo lãnh phù hợp thì có thể được bảo lãnh.
Điều kiện để bảo lãnh cho người bị tạm giam
Điều kiện đối với bị can, bị cáo được bảo lãnh
Bị can, bị cáo được bảo lĩnh phỉa làm giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ:
– Có mặt theo giấy triệu tập, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan;
– Không bỏ trốn hoặc tiếp tục phạm tội;
– Không mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; không tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; không đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.
Bị can, bị cáo đã cam đoan nhưng vi phạm nghĩa vụ cam đoan thì sẽ bị tạm giam.
Điều kiện đối với người nhận bảo lĩnh (bảo lãnh)
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đều có thể nhận bảo lĩnh cho bị can, bị cáo nhưng phải tuân thủ các điều kiện sau:
– Đối với cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức có thể nhận bảo lĩnh cho bị can, bị cáo là người của cơ quan, tổ chức mình. Cơ quan, tổ chức nhận bảo lĩnh phải có giấy cam đoan và có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
– Đối với cá nhân: Cá nhân là người đủ 18 tuổi trở lên, nhân thân tốt, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, thu nhập ổn định và có điều kiện quản lý người được bảo lĩnh thì có thể nhận bảo lĩnh cho bị can, bị cáo là người thân thích của họ và trong trường hợp này thì ít nhất phải có 02 người. Cá nhân nhận bảo lĩnh phải làm giấy cam đoan có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập.
Trong giấy cam đoan, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận bảo lĩnh phải cam đoan không để bị can, bị cáo vi phạm các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều này. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận bảo lĩnh được thông báo về những tình tiết của vụ án liên quan đến việc nhận bảo lĩnh.
Thẩm quyền ra quyết định bảo lãnh
Những người có thẩm quyền ra quyết định bảo lãnh gồm:
– Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp;(phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành)
– Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
– Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử;
– Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
Thời hạn bảo lãnh cho người bị tạm giam
Căn cứ khoản 5 Điều 121 Bộ luật tố tụng Hình sự: “Thời hạn bảo lĩnh không được quá thời hạn điều tra, truy tố hoặc xét xử theo quy định của Bộ luật này. Thời hạn bảo lĩnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.”
Mẫu đơn xin cam đoan việc bảo lãnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN BẢO LĨNH TẠI NGOẠI
Kính gửi: – Cơ quan cảnh sát điều tra – Công an…..
– Viện kiểm sát nhân dân………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:.
Họ tên:……………………………..sinh năm: …………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số:……………… ….., ngày cấp:…………, nơi cấp:……….…………………………………………………………..
Cư trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Họ tên:……………………………..sinh năm: …………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số:……………… ….., ngày cấp:…………, nơi cấp:……….……………………………………………………………
Cư trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Là………………của bị can……………………; Sinh năm:………………………..……………………………………………………..
CMND/CCCD số: ……………………….., ngày cấp:…………, nơi cấp:………………………………………………………………
Cư trú: …………………..……………………….……………………….………….……………………………………………………..
Hiện đang bị Công an…… bắt tạm giam vào ngày…………về tội……………………………………………………………………
Nay chúng tôi làm đơn này kính gửi lên cho cơ quan cảnh sát điều tra xin được bảo lĩnh cho bị can…………được thay đổi biện pháp ngăn chặn từ tạm giam sang tại ngoại vì bị can từ trước đến nay không có tiền án, tiền sự, nhân thân tốt, có nơi cư trú ổn định,……..
Căn cứ khoản 2 điều 121 Bộ luật tố tụng hình sự, quy định về bảo lĩnh cho bị can, bị cáo. Vì vậy, nay chúng tôi làm đơn này kính xin Quý Cơ quan xem xét, chấp thuận cho chúng tôi được bảo lĩnh cho bị can được tại ngoại theo đúng quy định của pháp luật.
Nếu được sự chấp thuận của Qúy Cơ quan, chúng tôi cam đoan không để bị can bỏ trốn, không phạm tội khác và bảo đảm sự có mặt của bị can theo Giấy triệu tập của Cơ quan Cảnh sát điều tra và Viện kiểm sát hoặc Tòa án. Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bảo lĩnh nêu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Xác nhận chữ ký của UBND xã, phường
…………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. |
………, ngày…..tháng…..năm 2022 Đồng ký tên
|
Thủ tục bảo lãnh cho người bị tạm giam
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện bảo lĩnh làm đơn xin bảo lĩnh cho cơ quan có thẩm quyền, đơn xin bảo lĩnh phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc của cơ quan, tổ chức xin bảo lĩnh và cam đoan theo quy định. Người có thẩm quyền ra quyết định bảo lĩnh sẽ xem xét và ra quyết định bảo lĩnh. Khi có quyết định bảo lĩnh thì người đang bị tạm giam sẽ được thay đổi biện pháp ngăn chặn từ tạm giam thành bảo lĩnh và được tại ngoại.
Trên đây là tư vấn giải đáp của chúng tôi về vấn đề “Bảo lãnh là gì? Điều kiện thủ tục bảo lãnh người bị tạm giam“. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào cần sự giải đáp hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Nguyễn Hưng qua số điện thoại (028) 6650 6738 – (028) 6650 8738 để nhận được sự tư vấn hỗ trợ từ Luật sư.