090 2077 959 - (028) 6650 6738 - (028) 6650 8738
·
vplsnguyenhung@gmail.com
·
Thứ 2 - Thứ 7 08:00-17:00
Bấm gọi Luật sư

Quyền sở hữu là gì? Nguyên tắc, thời điểm, căn cứ xác lập quyền sở hữu

Sở hữu là gì? Quyền sở hữu là gì? Nguyên tắc và thời điểm xác lập quyền sở hữu như thế nào? Căn cứ xác lập quyền sở hữu và chấm dứt quyền sở hữu ra sao? Hãy cùng Luật Nguyễn Hưng đi tìm hiểu các vấn đề này trong bài viết sau đây.

Sở hữu là gì?

Theo từ điển Tiếng Việt thì sở hữu là một tính từ chỉ cái gì đó thuộc về mình. Ví dụ: sở hữu xe, sở hữu nhà,…

Quyền sở hữu là gì?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì quyền sở hữu được hiểu như sau: Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.

Quyền sở hữu là gì?
Quyền sở hữu là gì?

Nguyên tắc xác lập quyền sở hữu

Nguyên tắc xác lập quyền sở hữu được quy định tại Điều 160 Bộ luật Dân sự 2015, theo đó chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được trái với quy định của luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Thời điểm xác lập quyền sở hữu

Theo quy định tại Điều 161 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời điểm xác lập quyền sở hữu được quy định như sau:

“Điều 161. Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản

Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thực hiện theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; trường hợp luật không có quy định thì thực hiện theo thỏa thuận của các bên; trường hợp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận thì thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là thời điểm tài sản được chuyển giao.

Thời điểm tài sản được chuyển giao là thời điểm bên có quyền hoặc người đại diện hợp pháp của họ chiếm hữu tài sản.

Trường hợp tài sản chưa được chuyển giao mà phát sinh hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc về bên có tài sản chuyển giao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Căn cứ xác lập quyền sở hữu

Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong trường hợp sau đây:

  • Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
  • Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
  • Thu hoa lợi, lợi tức.
  • Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến.
  • Được thừa kế.
  • Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên.
  • Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.
  • Trường hợp khác do luật quy định.

Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu

Quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
  • Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình.
  • Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy.
  • Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu.
  • Tài sản bị trưng mua.
  • Tài sản bị tịch thu.
  • Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộ luật này.
  • Trường hợp khác do luật quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quyền sở hữu là gì? Nguyên tắc, thời điểm, căn cứ xác lập quyền sở hữu“. Trong quá trình tìm hiểu thông tin, nếu bạn còn những thắc mắc nào cần được giải đáp. Hãy liên hệ Luật Nguyễn Hưng qua số điện thoại (028) 6650 6738 – (028) 6650 8738 để nhận được sự tư vấn hỗ trợ từ Luật sư.

Đánh giá

Bài Viết Mới Nhất:

Hãy để luật sư giúp bạn!

Nếu bạn cần bất kỳ trợ giúp nào, xin vui lòng liên hệ ngay với Văn phòng luật sư Nguyễn Hưng và Cộng sự.

Gọi ngay : 090 2077 959

vplsnguyenhung@gmail.com Thứ 2 – Thứ 7 08:00-17:00